|
1. Tính năng kỹ thuật lựa chọn :
|
|||
|
1.
Thiết bị cứu hộ tự động khi mất điện nguồn
|
MELD
|
Một
nguồn Ăcquy dự trữ sẽ được cung cấp cho thang máy khi có sự cố mất điện, lúc
đó thang máy sẽ tự động di chuyển đến tầng gần nhất và mở cửa để hành khách
ra ngoài (Ăcquy được cấp trong nước).
|
|
|
2. Tự động bỏ qua
|
ABP
|
Thang
máy khi đã đủ đạt tải trọng định mức, sẽ tự động bỏ qua các lệnh gọi từ những
sảnh tầng khác nhằm duy trì hiệu suất hoạt động cao nhất.
|
|
|
3.
Hệ thống chiếu sáng phòng thang trong trình trạng sự cố
|
ECL
|
Hệ
thống chiếu sáng phòng thang ngay lập tức bật sáng khi có lỗi nguồn, cung cấp
một cấp chiếu sáng tối thiểu bên trong phòng thang. (Lựa chọn pin khô hoặc
pin sạc)
|
|
|
4.
Xóa lệnh gọi lỗi trong phòng thang
(chế
độ tự động)
|
FCC-A
|
Nếu
số lệnh gọi trong phòng thang không phù hợp với tải trọng hành khách trong
phòng thang thì tất cả các lệnh gọi sẽ bị xóa để tránh số điểm dừng không cần
thiết. (Áp dụng với thang có 6 điểm dừng trở lên)
|
|
|
5.
Xóa lệnh gọi lỗi trong phòng thang
(dạng
phím bấm)
|
FCC-P
|
Nếu
hành khách bấm nhầm một phím gọi tầng thì có thể xóa lệnh bằng cách bấm nhanh
phím đó hai lần liên tiếp.
|
|
|
6.
Hệ thông giao tiếp với bên ngoài
|
ITP
|
Hệ
thống này cho phép hành khách bên trong phòng thang giao tiếp với người trong
tòa nhà.
|
|
|
2. Tính năng kỹ thuật tiêu chuẩn : Theo tiêu chuẩn của Hãng Mitsubishi.
|
|||
|
§ Các tính năng điều khiển và phục vụ
(Operational & Service Features)
|
|||
|
1. Dừng tầng an toàn
|
SFL
|
Trường hợp thang bị dừng ở khoảng
giữa các tầng vì một sự cố của thiết bị nào đó, hệ điều khiển sẽ tự động kiểm
tra nguyên nhân và nếu an toàn thì phòng thang sẽ được di chuyển tới tầng gần
nhất với tốc độ thấp và mở cửa để hành khách ra ngoài.
|
|
|
2. Dừng tầng kế tiếp
|
NXL
|
Nếu cửa phòng thang không thể mở hoàn
toàn ở tầng đến, cửa sẽ tự động đóng lại và thang máy sẽ di chuyển đến tầng gần
nhất nơi cửa sẽ mở hoàn toàn.
|
|
|
3. Thiết bị báo quá tải
|
OLH
|
Chuông trong phòng thang vang lên
thông báo với hành khách rằng thang máy đã quá tải (vượt quá tải trọng định
mức của thang máy). Lúc này cửa thang sẽ được giữ mở và thang máy sẽ không
hoạt động trở lại cho đến khi tải trọng của số hành khách trong thang nhỏ hơn
tải trọng định mức.
|
|
|
4. Đăng ký lệnh gọi tự động tại sảnh
tầng
|
FSAT
|
Nếu một thang máy không thể chở hết
số hành khách vì lý do quá tải thì một thang máy khác sẽ tự động được đăng ký
cho nhưng hành khách còn lại.
|
|
|
5. Xóa lệnh gọi trong phòng thang
|
CCC
|
Khi thang máy đã đáp ứng lệnh cuối
cùng trong phòng thang theo một chiều nào đó, hệ điều khiển sẽ tự động xóa
các lệnh theo chiều ngược lại khỏi bộ
nhớ điều khiển.
|
|
|
6. Tự động tắt quạt
|
CFO-A
|
Nếu không có lệnh gọi trong một
khoảng thời gian nhất định thì quạt thông gió phòng thang sẽ tự động tắt để
tiết kiệm năng lượng.
|
|
|
7. Tự động tắt đèn
|
CLO-A
|
Nếu không có lệnh gọi trong một
khoảng thời gian nhất định thì đèn chiếu sáng phòng thang sẽ tự động tắt để
tiết kiệm năng lượng.
|
|
|
8. Phục vụ độc lập
|
IND
|
Khi chuyển qua chế độ này, một thang
có thể tách ra khỏi hoạt động chung của nhóm và chỉ phục vụ các lệnh gọi
trong phòng thang.
|
|
|
§
Các tính
năng điều khiển cửa (Door Operational Features)
|
|||
|
9. Tự chuẩn đoán tình trạng cảm biến
cửa
|
DODA
|
Lỗi của các cảm biến cửa không tiếp
điểm được kiểm tra tự động. Nếu có lỗi phát sinh thì thời gian đóng cửa được
trì hoãn và tốc độ đóng cửa được giảm để duy trì phục vụ của thang máy và đảm
bảo các hành khách an toàn.
|
|
|
10.Tự động điều khiển tốc độ cửa
|
DSAC
|
Của vận hành trên mỗi tầng phụ thuộc
vào dạng cửa tầng được giám sát để điều chỉnh tốc độc cửa, do đó tốc độ cửa
sẽ phù hợp cho tất cả các tầng.
|
|
|
11. Mở cửa bằng nút gọi thang.
|
ROHB
|
Cửa đang đóng có thể được mở lại bằng
nút gọi thang ngoài sảnh tầng, tương ứng với chiều di chuyển của thang.
|
|
|
12. Đóng cửa lặp lại
|
RDC
|
Nếu có vật cản lại trong khi cửa đang
đóng, cửa sẽ lập tức mở và đóng lại cho đến khi vật cản rời đi.
|
|
|
13. Tính năng cảnh báo cửa mở lâu –
với âm báo
|
NDG
|
Một âm báo “buzz” vang lên và các của
đóng chậm khi chúng đang được duy trì mở lâu hơn khoảng thời gian định sẵn.
Với các tính năng AAN-B và AAN-G thì tiếng bíp và giọng nói vang lên thay cho
âm báo “buzz”.
|
|
|
14. Bộ dò tải ở cửa
|
DLD
|
Khi xuất hiện dư tải ở cửa trong khi
cửa đang đóng hoặc mở, cửa ngay lập tức thực hiện quá trình ngược lại.
|
|
|
15. Tia an toàn
(Một chùm tia)
|
SR
|
Một chùm sáng hồng ngoại bao phủ
chiều rộng cửa khi chúng đóng lại để phát hiện hành khách và đồ vật.
|
|
|
v Các
vật tư lắp đặt và vật tư bảo hành - bảo trì : Giá đỡ ray (Bracket), Ắcquy,
Bulông nở sắt, que hàn, dầu, mỡ, bóng đèn, cáp nguồn,… được cung cấp trong
nước. - Do yếu tố an toàn khi vận chuyển và đáp ứng công việc khảo sát chuẩn bị thi công
|
|||
Với kinh nghiệm nhiều năm Phụ trách tư vấn - bán hàng sản phẩm thang máy, xin chia sẻ kinh nghiệm của cá nhân Mr Tùng để các kiến trúc sư và Quý vị tham khảo khi thiết kế và đầu tư sản phẩm công nghệ - an toàn hàng đầu - tuổi thọ phải gắn liền với tuổi thọ công trình: Sao cho đảm bảo kỹ thuật và đầu tư hợp lý nhất.
TÍNH NĂNG TIÊU CHUẨN VỚI THANG ĐƠN
Đăng ký:
Nhận xét (Atom)