KHÁI
QUÁT.
Một trong những nhân tố quan trọng va
quyết định đến chất lượng của một tòa nhà cao tầng là “hệ thống giao thông đứng” giữa các khu
chức năng trong tòa nhà. Mà trung tâm chính là hệ thống thang máy, có thể nói thang
máy là phương tiện giao thông duy nhất và chủ yếu được sử dụng trong
các công trình cao tầng hiện nay. Do đó việc
phân tích, tính toán giao thông và thiết kế một hệ thống thang máy phù hợp là
việc bắt buộc phải thực hiện đối với bất kỳ một tòa nhà cao tầng nào.
Một sự quan tâm đúng mực từ phía những
nhà đầu tư đối với hệ thống thang máy là điều hết sức quan trọng và cần thiết để
tạo nên một thiết kế khoa học, phù hợp với nhu cầu giao thông giữa các khu chức
năng trong tòa nhà. Đây sẽ là một yếu tố quyết định để đánh giá chất lượng cũng
như giá trị của tòa nhà.
II. DỮ LIỆU TÍNH TOÁN & CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ.
1.
Dữ liệu tính toán.
|
Cân
nặng một người sử dụng thang máy (tính trung bình )
|
65
Kg/người
|
|
|
Tỷ lệ tải khách của một thang
trong một lần vận hành
|
90%
|
|
|
Tỷ lệ
giao thông LÊN : XUỐNG
|
giờ
cao điểm sáng :
07h30 ~ 08h30
|
100%
: 0%
|
|
giờ cao điểm trưa : 11h30 ~ 13h30
|
Theo
thực tế
|
|
|
giờ cao điểm tối : 17h30 ~ 18h00
|
5%
: 95%
|
|
|
Thời
gian trung bình một người ra hoặc vào thang máy
|
1.5
giây
|
|
|
Tỷ lệ tham gia sử dụng thang
máy
|
giờ
cao điểm sáng :
07h30 ~ 08h30
|
90%
|
|
giờ cao điểm trưa : 11h30 ~ 13h30
|
75%
|
|
|
giờ cao điểm tối : 17h30 ~ 18h00
|
80%
|
|
|
Số
người được phục vụ / 01 thang máy (tính trung bình )
|
200~250 người
|
|
|
Diện
tích sử dụng tính cho 01 nhân viên VP
|
Loại
A ( m2/người )
|
:
15~20
|
|
Loại
B ( m2/người )
|
:
12~15
|
|
|
Loại
C ( m2/người )
|
:
08~12
|
|
|
ngoài
tiêu chuẩn ( m2/người )
|
≤
6
|
|
|
Diện tích sử dụng cho văn phòng mỗi tầng.
|
Bản
vẽ KT
|
|
|
Chiều cao các tầng và các tầng được
thang máy phục vụ.
|
Bản
vẽ KT
|
|
TỶ
LỆ SỬ DỤNG THANG MÁY TẠI CÁC SẢNH
|
Tỷ lệ sử dụng thang máy tại các sảnh
|
Tầng 1
|
: 70 %
|
|
Tầng trệt
|
: 30 %
|
2. Yêu cầu thiết kế đối với hệ thống thang máy
– Chỉ số đánh giá
|
Thời gian chờ trung bình (interval
time )
|
≤ 40 giây
|
|
Hiệu suất vận chuyển trong 5
phút cao điểm (5 min. handling efficiency )
|
≥ 10%
|
§
Tham
khảo Phụ lục 2 : Các hệ thống tiêu chuẩn.
III. TÍNH TOÁN GIAO THÔNG
1. Khái
quát.
Thực tế cho thấy thời điểm trưa trong
khoảng 11h30 ~ 13h30 là lúc tòa nhà văn phòng có mật độ giao thông cao nhất, tuy
nhiên chúng ta không lấy thời điểm này làm cơ sở tính toán giao thông cho tòa
nhà văn phòng vì tỷ lệ tham giao thông trong thời điểm này rất khó đoán, nó phụ
thuộc vào các điều kiện thực tế của tòa nhà khi đã đi vào sử dụng. Nên để tính
toán giao thông cho tòa nhà văn phòng, các nhà thiết kế thường lấy nhu cầu giao
thông trong thời điểm sáng để tìm lời giải cho bài toán giao thông đứng với tòa
nhà văn phòng. Trong bản tính toán giao thông này chúng tôi sẽ chỉ tính toán
giao thông của công trình vào thời điểm nói trên và được gọi tắt là “giờ cao điểm sáng”. Hệ thống thang máy
đáp ứng được giao thông ở thời điểm này được coi là đạt yêu cầu đối với khối
văn phòng.
2. Số người sử dụng thang máy trong “giờ cao điểm sáng”.
Đây là số người giả định sẽ tham gia sử
dụng thang máy vào giờ cao điểm sáng, mà không phải là tất cả số lượng
trong cả tòa nhà. Trong phần II.1 ta đã thống nhất tỷ lệ này là 90%. Từ đó tính được số người giả định
sẽ tham gia sử dụng thang máy của từng
tầng :
3. Số lượng thang máy & Bố trí sử dụng.
§
Số lượng
thang theo phương án thiết kế kiến trúc : 06 thang máy
Số lượng thang máy được tính toán
dựa trên số người được nhóm thang máy phục vụ:
Số thang
= Tổng số người / [N]
Với [N] = 200~250 : Số người được phục vụ /
01 thang
§ Bố trí thang theo phương án thiết kế kiến
trúc :
Cách bố trí thang máy phải đảm bảo được cơ bản các yêu
cầu:
+ Dễ dàng kiểm soát an
ninh ra vào khối văn phòng.
+ Bố trí tại vị trí hợp lý, đảm bảo phân
luồng tốt giao thông tòa nhà và khoảng cách từ sảnh thang máy tới các khu chức
năng không quá xa, tạo sự thuận tiện cho
người sử dụng khi tiếp cận các không gian chức năng khác trong tòa nhà.
4. Vận tốc của các thang.
§
Công thức tính Vận tốc sơ bộ Vsb (m/phút ) cho thang máy văn phòng :
Vsb
» [số
tầng phục vụ] x 10
Sau khi
có được giá trị này chúng ta sẽ so sánh với dãy vận tốc tiêu chuẩn để lựa chọn
vận tốc phù hợp : 60 – 90 – 96 – 105 –
120 – 150 – 180 – 210 – 240 – 300 (m/phút). Giá trị này sẽ được hiệu chỉnh
lại sau khi kiểm tra trên phần mềm tính toán giao thông.
§
Như vậy với 6/ 7 tầng phục vụ, ta tính được
:
Vsb
» [6/ 7] x
10 » 60/
70 (m/phút)
CÁC
HỆ THỐNG TIÊU CHUẨN
|
Mục
đích sử dụng tòa nhà
|
Tiêu chuẩn thông thường
|
Tiêu chuẩn cao cấp
|
|
Được
sử dụng bởi nhiều công ty
|
10 ~ 12 (m2 /người)
|
15 ~ 18 (m2 /người)
|
|
Được
sử dụng bởi 1 công ty duy nhất
|
8 ~ 10 (m2 /người)
|
12 ~ 20 (m2 /người)
|
(Nguồn dữ liệu : CIBSE Mục D)
|
Mục
đích sử dụng tòa nhà
|
Tiêu chuẩn thông thường
|
Tiêu chuẩn cao cấp
|
|
Được
sử dụng bởi nhiều công ty
|
11 ~ 15 %
25 ~ 30 (giây)
|
15 ~ 17 %
20 ~ 25 (giây)
|
|
Được
sử dụng bởi 1 công ty duy nhất
|
16 ~ 18 %
25 ~ 30 (giây)
|
18 ~ 20 %
20 ~ 25 (giây)
|
(Nguồn dữ liệu : CIBSE Mục D)
|
Hiệu
suất vận chuyển trong mỗi 5 phút
|
Đánh giá chất lượng
|
|
≥ 20 %
|
Hoàn hảo
|
|
18 ~ 20 %
|
Rất tốt
|
|
16 ~ 18 %
|
Tốt
|
|
11 ~ 15 %
|
Khá
|
|
8 ~ 11 %
|
Trung bình
|
|
≤ 8 %
|
Kém
|
(Nguồn
dữ liệu : CIBSE Mục D)
|
Thời
gian chờ thang trong giờ cao điểm
|
Đánh giá chất lượng
|
|
≤ 20 (giây)
|
Hoàn hảo
|
|
25 ~ 30 (giây)
|
Rất tốt
|
|
30 ~ 40 (giây)
|
Tốt
|
|
40 ~ 50 (giây)
|
Khá
|
|
50 ~ 60 (giây)
|
Trung bình
|
|
≥ 60 (giây)
|
Kém
|
(Nguồn dữ liệu : CIBSE Mục D)