TÍNH TOÁN GIAO THÔNG CHO CHUNG CƯ

I.      KHÁI QUÁT.
Chất lượng của một tòa nhà cao tầng phụ thuộc rất nhiều vào “hệ thống giao thông đứng” giữa các khu chức năng trong tòa nhà. Hiện nay thang máy là phương tiện giao thông chủ yếu được sử dụng trong các công trình cao tầng.  Do đó việc phân tích và tính toán một hệ thống thang máy phù hợp là việc bắt buộc phải thực hiện đối với bất kỳ một dự án cao tầng nào.
Một sự quan tâm đúng mực từ phía những nhà đầu tư đối với hệ thống thang máy là điều hết sức quan trọng và cần thiết để tạo nên một thiết kế khoa học, phù hợp với nhu cầu giao thông giữa các khu chức năng trong tòa nhà. Đây sẽ là một yếu tố quyết định để đánh giá chất lượng cũng như giá trị của tòa nhà.
II.     DỮ LIỆU TÍNH TOÁN & CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ.
1.      Dữ liệu tính toán.
§   Tổng hợp từ các hệ thống tiêu chuẩn thiết kế chung cư và vă phòng trên thế giới, đồng thời kết hợp với thực tế sử dụng tại Việt Nam những năm gần đây, chúng tôi đưa ra các dữ liệu cho việc tính toán thang máy như sau :

Cân nặng một người sử dụng thang máy (tính trung bình )
75 Kg/người
Tỷ lệ tải khách của một thang trong một lần vận hành
30%
                                                                                                     
Tỷ lệ giao thông LÊN : XUỐNG                                         
                                                                                                     
giờ cao điểm sáng : 06h00 ~ 08h00
1 : 9
giờ cao điểm trưa : 12h00 ~ 13h00
1 : 1
giờ cao điểm tối                                  : 17h30 ~ 19h30
2 : 1
Thời gian trung bình một người ra hoặc vào thang máy
2.0 giây
Tỷ lệ tham gia sử dụng thang máy
giờ cao điểm sáng : 06h00 ~ 08h00
75%
giờ cao điểm trưa : 12h00 ~ 13h00
30%
giờ cao điểm tối                                  : 17h30 ~ 19h30
80%
Số căn hộ được phục vụ /
01 thang máy (tính trung bình )
Hạng I
≤ 40 căn hộ
Hạng II
≤ 50 căn hộ
Hạng III
≤ 60 căn hộ
Hạng IV
> 60 căn hộ
Số người trong một căn hộ
Loại có 2 phòng ngủ (2 PN )
4 người
Loại có 3 phòng ngủ (3 PN )
5 người
Loại có 4 phòng ngủ (4 PN )
7 người
Số căn hộ từng tầng, số phòng ngủ trong từng căn hộ.
Bản vẽ KT
Chiều cao các tầng và các tầng được thang máy phục vụ.
Bản vẽ KT

Thời gian chờ thang máy tối đa (interval time )
≤ 90 giây
Hiệu suất vận chuyển trong 5 phút cao điểm (5 min. handling efficiency )
≥ 5%


III. TÍNH TOÁN GIAO THÔNG
1.      Khái quát.
Thực tế cho thấy thời điểm tối trong khoảng 17h30 ~ 19h30 là lúc khối chung cư có mật độ giao thông cao nhất vì đây là thời điểm mọi người trở về nhà từ nơi làm việc và theo phong tục sinh hoạt của người Việt thì bữa cơm tối là bữa cơm gia đình. Do đó hiện nay các nhà thiết kế thường lấy nhu cầu giao thông trong thời điểm này để tìm lời giải cho bài toán giao thông đứng với khối chung cư. Trong bản tính toán giao thông này chúng tôi sẽ chỉ tính toán giao thông của công trình vào thời điểm nói trên và được gọi tắt là “giờ cao điểm tối”. Hệ thống thang máy đáp ứng được giao thông ở thời điểm này được coi là đạt yêu cầu đối với khối chung cư.
2.      Số người sử dụng thang máy trong “giờ cao điểm tối”.
Đây là số người giả định sẽ tham gia sử dụng thang máy vào giờ cao điểm tối, mà không phải là tất cả số lượng trong cả tòa nhà. Do một vài lý do khách quan như sau:
·        Những người già trong gia đình sẽ không đi làm.
·        Đặc thù công việc của mỗi người là khác nhau. Có người có thể làm ca....
·        Có những người không ăn cơm tối ở nhà vì các lý do khác nhau.
Trong phần II.1 ta đã thống nhất tỷ lệ này là 80%. Từ đó tính được số người giả định sẽ tham gia sử dụng thang máy của từng tầng :
3.      Số lượng thang máy & Bố trí sử dụng
Số lượng thang máy tối thiểu được tính toán dựa trên số căn hộ được phục vụ:
Số thang tối thiểu  » Số căn hộ / [N]
         Với  [N] : Số căn hộ được phục vụ / 01 thang 
4.     Tải trọng, kích thước phòng thang và cửa thang.
Các nhà nghiên cứu & thiết kế đã chỉ ra rằng, nhu cầu về tải trọng đối với thang máy cho chung cư không phải là một vấn đề chính (ngoại trừ thang phục vụ) bởi thực tế đã cho thấy số người trong thang trong mỗi lần vận hành gần như không bao giờ vượt quá 6 người ( hay tối đa là 450Kg) và nếu so với tải trọng định mức thì tỷ lệ tải trong một lần vận hành thường rơi vào khoảng 30%. Và cũng vì một vài lý do khác quan khác như tạo sự thoải mái cho người sử dụng, hay vào thời điểm tối mọi người về nhà thường mang theo nhiều đồ....
Trong những công trình có số tầng lớn, hành trình cao, cũng như có yêu cầu cao về sự tiện nghi thì việc không gian phòng thang rộng sẽ mang lại sự thoải mái cho người sử dụng trong mỗi hành trình
Cách bố trí thang máy sao cho đảm bảo được cơ bản các yêu cầu:
à  Tập trung tối đa số lượng thang máy vào một nhóm điều khiển, sử dụng chung một sảnh thang thang nhằm tích kiệm được không gian.
à  Giảm thời gian chờ thang máy của hành khách.
à  Dễ dàng kiểm soát an ninh ra vào tòa nhà.

à  Tạo sự thuận tiện cho người sử dụng khi tiếp cận hệ thống thang máy.
Vận tốc của các thang.
§  Công thức tính Vận tốc sơ bộ Vsb (m/phút ) cho thang máy Chung cư :
Vsb = [số tầng nổi] x 5

Sau khi có được giá trị này chúng ta sẽ so sánh với dãy vận tốc tiêu chuẩn để lựa chọn vận tốc phù hợp : 60 – 90 – 105 – 120 – 150 – 180 – 210 – 240 – 300 (m/phút). Tuy nhiên giá trị này chưa hẳn đã là giá trị chính xác vì còn phụ thuộc vào hành trình thực tế của các thang. Chúng ta sẽ hiệu chỉnh lại giá trị này sau khi có kết quả chạy thử trên phần mềm tính toán giao thông (Liên hệ Admin).
§    Tham khảo Phụ lục 3 : Các hệ thống tiêu chuẩn.
CÁC HỆ THỐNG TIÊU CHUẨN
§    Số người trên mỗi tầng được tính bằng cách cộng tổng số người trong mỗi căn hộ.
HỆ THỐNG TIÊU CHUẨN
                                    CĂN HỘ

LOẠI
SỐ NGƯỜI
NHẬT BẢN
1K
1.0

1DK
2.0

1LDK, 2K, 2DK
3.5

2LDK, 3K, 3DK
4.0

3LDK, 4DK
4.5

4LDK
5.0
HÀN QUỐC
≤ 2.5 Tsubo/Căn hộ
2.5 ~ 3.0

≥ 2.7 Tsubo/Căn hộ
3.5 ~ 4.0
MA-LAI-SI-A
Studio
1.0

1B
2.0 ~ 2.5

2B
2.5 ~ 4.0

3B
4.0 ~ 6.0

4B
6.0 ~ 8.0
AC-HEN-TI-NA
1K
1.0

1DK
2.5

1LDK, 2K, 2DK
3.5

2LDK, 3K, 3DK
4.0

3LDK, 4DK
5.0

4LDK
6.0
HÀ LAN
Studio
1.0

1B
1.8

2B
3.0

3B
4.0
TRUNG QUỐC
3.0 ~ 4.0 / 01 CĂN HỘ


§    Thông số kỹ thuật cần đảm bảo
HỆ THỐNG TIÊU CHUẨN

Tỷ lệ
giao thông
Thời gian chờ
tối đa
Hiệu suất
vận chuyển
NHẬT BẢN
Tối
U.2 : D.1
1 thang : ≤ 90 (s)
4%
Hơn 2 thang : ≤ 60 (s)
HÀN QUỐC
Tối
U.8 : D.5
60 ~ 90 (s)

MA-LAI-SI-A
Sáng
U.1 : D.9
60 ~ 80 (s)
5% ~ 7%
Tối
U.4 : D.6
AC-HEN-TI-NA
2:1
1 thang : 60~80 (s)
3% ~ 5%
Hơn 2 thang : 80~120 (s)
HÀ LAN
Tối
U.2 : D.1
Max 60, 90, 130 (s)
7.5% ~ 20%
TRUNG QUỐC
Tối
U.2 : D.1
60 ~ 90 (s)
4%